Hình thoi là gì? Dấu hiệu nhận biết hình thoi cực chính xác, dễ hiểu
Hòa Phước
02/06
Chúng ta đều có thể dễ dàng nhận biết được hình thoi trong cuộc sống nhưng để phát biểu đúng những kiến thức liên hệ đến hình thoi bằng thuật ngữ toán học thì không phải ai cũng nhớ. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn cũng cố tri thức về hình thoi ưng chuẩn định nghĩa hình thoi là gì và một số dấu hiệu đơn giản giúp bạn nhận biết nó. Đừng bỏ qua nhé!
1. Định nghĩa hình thoi là gì?
Hình thoi là
tứ giác
có
bốn cạnh bằng nhau
. Là
hình bình hành
đặc biệt với hai cạnh kề bằng và hai đường chéo vuông góc với nhau.
Hình thoi là trường hợp đặc biệt của hình bình hành
2. tính chất hình thoi
Trong hình thoi, các góc
đối nhau thì bằng nhau
.
Hình thoi ABCD với góc DAB = góc BCD và hai góc này đối nhau.
Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và là đường phân giác của các góc trong hình thoi.
AC vừa là đường chéo vừa là đường phân giác của góc DAB
Bởi vì hình thoi là hình bình hành đặc biệt nên sẽ có những thuộc tính của hình bình hành như:
- Các cạnh đối song song và bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi
Bạn có thể nhận biết hình thoi phê chuẩn các dấu hiệu của
hình tứ giác đặc biệt
gồm:
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
- Tứ giác có 2 đường chéo là đường trung trực của nhau và hai đường chéo là đường phân giác của bốn góc.
d1, d2 là hai đường chéo của hình thoi ABCD
Hoặc bạn có thể ưng chuẩn các dấu hiệu của một
hình bình hành đặc biệt
để nhận biết hình thoi như:
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc hoặc có một đường chéo là đường phân giác của một góc.
4. Các định nghĩa khác liên quan đến hình thoi
-
Đường chéo hình thoi
: Đường chéo là yếu tố quan yếu để tính tình diện tích hình thoi. Đây là đường nối các đỉnh đối diện của hình thoi và vuông góc với nhau tại giao điểm của chúng.
Đường chéo (D1,D2) là yếu tố quan trọng để tính diện tích hình thoi
-
Trục đối xứng hình thoi
: Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và giao điểm của hai đường chéo chính là tâm đối xứng.
5. Bốn cách chứng minh hình thoi và bài tập minh hoạ
Cách 1: Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
Ví dụ
: Cho hình chữ nhật ABCD có các trung điểm của bốn cạnh tuần tự là M, N, P, Q. Chứng minh rằng các trung điểm này là các đỉnh của hình thoi.
Bài tập tỉ dụ về hình thoi
Bài giải chi tiết
:
Xét ΔABD có M và Q tuần tự là trung điểm của AB và AD.
⇒ MQ là đường làng nhàng của ΔABD.
⇒ MQ = 1/2 BD (1).
Chứng minh rưa rứa ta có: MN = 1/2 AC; NP = 1/2 BD; PQ = 1/2 AC (2).
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (3).
Từ (1), (2) và (3), ta suy ra MQ = MN = NP = PQ.
⇒ Tứ giác MNPQ là hình thoi do có bốn cạnh bằng nhau.
Cách 2: Tứ giác có 2 đường chéo là đường trung trực của nhau
Ví dụ
: Cho hình bình hành ABCD có AB = AC. Kéo dài trung tuyến AE của ΔABC và lấy EA = EF. Chứng minh tứ giác ABFC là hình thoi.
Bài tập Ví dụ về hình thoi
Bài giải chi tiết
:
Ta có:
ΔABC cân tại A có trung tuyến AE.
⇒ AE là đường trung trực của BC.
⇒ Tứ giác ABFC là hình thoi do có 2 đường chéo là đường trung trực của nhau.
Cách 3: Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
tỉ dụ
: Cho tam giác ABC, lấy các điểm D, E theo trật tự trên các cạnh AB, AC sao cho BD = CE. Gọi M, P, Q, O tuần tự là trung điểm của BE, CD, DE, BC. Chứng minh rằng: MQPO là hình thoi.
Bài tập tỉ dụ
Bài giải chi tiết
:
M là trung điểm của BE và Q là trung điểm của DE.
⇒ MQ là đường trung bình của ΔBDE.
⇒ MQ // BD và MQ = 1/2 BD.
Chứng minh tương tự, ta có:
PO // BD và PO = 1/2 BD.
Do có MQ // PO và MQ = PO nên tứ giác MQPO là hình bình hành (4).
tương tự, ta có: QP là đường làng nhàng của ΔCDE.
⇒ QP = 1/2 CE mà CE = BD (giả thiết) = QM = QP (5).
Từ (4) và (5) ⇒ Tứ giác MQPO là hình thoi do là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
Cách 4: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc
thí dụ: Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng giao điểm các đường phân giác trong của các tam giác ΔAOB; ΔBOC; ΔCOD và ΔDOA là đỉnh của một hình thoi.
tỉ dụ minh họa
Bài giải chi tiết
:
Gọi E, F, G, H lần lượt là giao điểm các phân giác trong của các tam giác AOB, BOC, COD và DOA.
Do O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD nên OA = OC và OB = OD.
Xét ΔBEO và ΔDGO có:
Góc B1 = D1 và Góc O1 = O2 (đối đỉnh) và OB = OD (giả định).
= ΔBEO = ΔDGO (góc cạnh góc).
= OE = OG và các điểm E, O, G thẳng hàng (6).
Chứng minh rưa rứa: OF = OH và F, O, H thẳng hàng (7)
Từ (6) và (7) Suy ra: Tứ giác EFGH là hình bình hành do các đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. (8)
Mặt khác ta lại có OE ⊥ OF (là đường phân giác của hai góc kề bù). (9)
Từ (8) và (9) suy ra: EFGH là hình thoi do là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc.
6. Các công thức về hình thoi
Công thức tính diện tích hình thoi
Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích độ dài của hai đường chéo:
S = ½ (D1 x D2)
.
Trong đó
:
- S: Diện tích.
- D1, D2: Là đường chéo.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm những công thức tính diện tích hình thoi khác tại bài viết
Công thức tính diện tích hình thoi
.
tỉ dụ minh họa
: Cho hình thoi MNPQ với hai đường chéo MP, NQ có độ dài tuần tự là 12 cm và 16 cm. Tính diện tích hình thoi MNPQ?
Tính diện tích hình thoi
Hướng dẫn giải
:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thoi ta có: S (MNPQ) = ½ (D1 x D2) = ½ (16 x 12) = 192 cm2.
Công thức tính chu vi hình thoi
Để tính được chu vi hình thoi ta lấy đội dài của một cạnh nhân với 4:
P = a x 4
.
Nếu bạn muốn tìm hiểu nhiều hơn về thí dụ cũng như các phương pháp giúp bạn tính tình chu vi hình thoi dễ dàng hơn thì hãy xem thêm tại bài viết Công thức tính chu vi hình thoi đơn giản, có thí dụ minh họa.
Trong trường hợp gặp những bài toán với những con số lớn hơn, phức tạp hơn lên đến hàng trăm hàng nghìn đơn vị thì
máy tính cầm tay
sẽ tương trợ bạn xem nhanh và xác thực hơn, còn đối với những bài toán đơn giản thì chúng ta vẫn nên đoàn luyện cho mình cách tính nhẩm nhé!
Máy tính cầm tay sẽ là công cụ giúp bạn tự tín hơn với kết quả tính toán của mình
tỉ dụ minh họa
: Hình thoi ABCD có chu vi cạnh a = 20 cm thì chu vi của hình thoi bằng bao lăm?
Ta có thể tìm chiều dài của cạnh a khi biết chu vi P
chỉ dẫn giải
:
Ta có P = a x 4 = P = 20 x 4 = 80 cm.
Vậy hình thoi ABCD với các cạnh AB = BC = BD = DA = 20 cm có chu vi P = 80 cm.
Công thức tính đường chéo hình thoi
Từ công thức tính diện tích hình thoi: S = ½ (D1 x D2) ta sẽ có được công thức tính độ dài đường chéo của hình thoi như sau:
D1 = (S x 2) : D2
D2 = (S x 2) : D1
Ví dụ minh họa
: Một hình thoi có diện tích là 40 m2, biết độ dài đường chéo D2 là 20 m. Tính độ dài đường chéo còn lại?
Bài toán tìm đường chéo của hình thoi khi biết diện tích và độ dài một đường chéo
Hướng dẫn giải
:
Ta có S = ½ (D1 x D2).
= 40 = ½ (D1 x 20).
= (D1 x 20) = 40 : ½ = 80 m.
= D1 = 80 : 20 = 40 m.
Vậy hình thoi ABCD với hai đường chéo AC và BD có chiều dài tuần tự là 40 m và 20 m.
Một số mẫu máy tính cầm tay tối ưu giúp bạn tính thuận lợi và xác thực hơn:
Máy tính khoa học Thiên Long - Flexio FX680VN Xanh
650.000₫
Máy tính khoa học Thiên Long - Flexio FX590VN Xanh Thiên Thanh
460.000₫
Máy tính cầm tay Thiên Long - Flexio CAL-06S Xanh Navy
435.000₫
Máy tính cầm tay Thiên Long - Flexio CAL-03S Xanh Navy
250.000₫
Máy tính cầm tay Thiên Long - Flexio CAL-05P Xanh Navy
190.000₫
Máy tính cầm tay Thiên Long - Flexio CAL-02S Xanh Navy
170.000₫
Xem thêm
Xem thêm
:
Các công thức tính diện tích hình tròn, chu vi hình tròn đầy đủ nhất
.
Công thức tính diện tích hình cầu, diện tích mặt cầu đầy đủ, chính xác
.
Công thức Heron và cách tính diện tích tam giác bằng công thức Heron
.
Hy vọng với bài viết này bạn sẽ tích lũy cho mình nhiều kiến thức hơn về hình thoi và các dấu hiệu nhận biết nó. Cảm ơn bạn đã theo dõi, hẹn gặp lại ở những chủ đề sau!
147 lượt xem
Bài viết can hệ
Công thức tính diện tích hình thoi, chu vi hình thoi đầy đủ nhất
Hình tam giác là gì? Công thức và các dạng tam giác trong hình học
Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật cực đơn giản, siêu dễ hiểu
Cách bấm máy tính để giải bài toán số phức chóng vánh, chính xác
trọng điểm của tam giác là gì? Định nghĩa, thuộc tính và cách xác định
Hình tam giác đều là gì? Định nghĩa, tính chất và bài tập tam giác đều
Mọi người đang chờ bình luận trước tiên của bạn đấy
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét