Translate

Tìm kiếm Blog này

Covid 24h

Chủ Nhật, 4 tháng 7, 2021

[Video] Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet lọc dữ liệu






[Video] Cách dùng hàm IF trong Google Sheet lọc dữ liệu




Phương Anh Bùi

27/05






Trong thực tại khi làm việc với bảng dữ liệu bạn thường so sánh các đối tượng với nhau để đưa ra các thống kê chính xác. Hàm IF trong

Google Sheet

là một hàm có thể xem là thông dụng nhất giúp bạn có thể so sánh nhiều điều kiện. Vậy nếu muốn biết áp dụng của hàm IF như thế nào hãy cùng tìm hiểu bài dưới đây nhé!




Sau đây là video hướng dẫn bạn cách dùng hàm IF trong Google Sheet cực đơn giản

:








1. Hàm IF là gì? áp dụng của hàm IF trong Google Sheet




Hàm IF là gì?



Hàm IF trong Google Sheet là một hàm

được dùng khá nhiều

trong thống kê phân tích số liệu. Hàm IF cho phép

so sánh các giá trị với nhau

và đưa ra một trong hai kết quả, kết quả trước nhất sẽ là nếu biểu thức đúng, còn kết quả thứ hai sẽ là nếu biểu thức sai.




Công thức hàm IF




Cú pháp

:




=IF(

biểu_thức_logic; giá_trị_nếu_đúng; giá_trị_nếu_sai

)





Trong đó

:




+ biểu_thức_logic:

Là biểu thức so sánh

. Điều kiện nếu biểu thức đó xảy ra.



+ giá_trị_nếu_đúng:

Trả về giá trị

nếu biểu_thức_logic

đúng

.



+ giá_trị_nếu_sai:

Trả về giá trị

nếu biểu_thức_logic

sai

.





tỉ dụ về hàm IF



Cho bảng sau gồm các trường

HỌ VÀ TÊN, LỚP, TOÁN, LÝ, HÓA, ĐIỂM TB, KẾT QUẢ

. Từ bảng hãy tìm kết quả đậu, rớt của của từng học trò nếu điểm nhàng nhàng lớn hơn hoặc bằng 5 thì đậu.




Công thức

:




=IF(F2=5;"Đậu";"Rớt")





Giải thích

: Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", trái lại thì trả về "Rớt".



Ví dụ về hàm IF


tỉ dụ về hàm IF





Ứng dụng của hàm IF



Hàm IF dùng để

so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn yêu cầu dựa vào điều kiện đã cho trước

. Hàm IF thẳng băng được dùng trong quản lý kinh doanh, quản lý lớp học,...




2. Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet




Các cách dùng căn bản




* soát 1 điều kiện đơn




Công thức

:




=IF(F2=5;"Đậu";"Rớt")





Ý nghĩa

: Kiểm tra kết quả đậu hay rớt của học trò dựa vào điểm trung bình.




Giải thích

: So sánh nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì cho ra kết quả Đậu, trái lại thì Rớt.



Kiểm tra 1 điều kiện đơn


Kiểm tra 1 điều kiện đơn





* rà soát nhiều điều kiện




Công thức

:




=IF(F3=8;"Giỏi";IF(F3=6,5;"Khá";"làng nhàng"))





Ý nghĩa

: Xếp loại học trò dựa vào điểm làng nhàng.




Giải thích

: Nếu F3 lớn hơn hoặc bằng 8 thì xếp loại Giỏi, nếu không thì xét điều kiện tiếp theo nếu lớn hơn hoặc bằng 6.5 thì xếp loại Khá, còn dưới 6.5 thì xếp loại làng nhàng.



Kiểm tra nhiều điều kiện


soát nhiều điều kiện





phối hợp với hàm COUNTIF




Công thức

:




=IF(COUNTIF($F$12:$G$13;G2);F2+1;F2)





Ý nghĩa

: Cộng 1 điểm vùng cho học sinh ở đô thị thuộc bảng điều kiện được cộng điểm.




Giải thích

: Nếu nơi ở của học trò là tỉnh thành nằm trong bảng điều kiện cộng điểm vùng thì lấy điểm làng nhàng cộng 1, ngược lại thì giữ nguyên điểm.



Kết hợp với hàm COUNTIF


phối hợp với hàm COUNTIF





phối hợp với hàm INDEX, MATCH




Công thức

:




=IF(INDEX($F$2:$F$9;MATCH(A2;$A$2:$A$9;0))=8;"Có";"Không")





Ý nghĩa

: Kiểm tra học trò nào sẽ được nhận thưởng.




Giải thích

: dùng hàm INDEX và MATCH để dò tìm điểm trung bình của từng học trò. Sau đó dùng hàm IF để so sánh xem nếu điểm nhàng nhàng lớn hơn hoặc bằng 8 thì ghi Có, ngược lại ghi Không.



Kết hợp với hàm INDEX, MATCH


phối hợp với hàm INDEX, MATCH





Kết hợp với hàm SUM




Công thức

:




=IF(B2=12;SUM(C2:E2);"")





Ý nghĩa

: Tính tổng điểm 3 môn của học trò 12.




Giải thích

: Nếu B2 bằng 12 thì tính tổng điểm 3 môn Toán, Lý, Hóa. ngược lại thì bỏ ô trống.



Kết hợp với hàm SUM


Kết hợp với hàm SUM





phối hợp với hàm LEFT, RIGHT, MID




*Kết hợp với hàm LEFT




Công thức

:




=IF(LEFT(G2;1)="R";G2;"")





Ý nghĩa

: Tìm học sinh có kết quả là Rớt.




Giải thích

: Trong cột KẾT QUẢ nếu ký tự trước hết từ trái sang phải là “R” thì xuất ra kết quả của ô đó, trái lại thì bỏ ô trống.



Kết hợp với hàm LEFT


phối hợp với hàm LEFT





*phối hợp với hàm RIGHT




Công thức

:




=IF(RIGHT(I4;1)="á";F4;"")





Ý nghĩa

: Tìm điểm làng nhàng của học sinh có xếp loại khá.




Giải thích

: Trong cột XẾP LOẠI nếu 1 ký tự chung cuộc tính từ phải sang trái là “á” thì xuất ra kết quả điểm trung bình của bạn đó, trái lại thì bỏ ô trống.



Kết hợp với hàm RIGHT


phối hợp với hàm RIGHT





*phối hợp với hàm MID




Công thức

:




=IF(MID(B3;2;1)="1";A3;"")





Ý nghĩa

: Tìm học trò lớp 11.




giảng giải

: sử dụng hàm MID để lấy 1 ký tự ở giữa bắt đầu từ vị trí số 2. Nếu kết quả trả về bằng với chuỗi “1” thì xuất ra tên học trò, ngược lại thì bỏ ô trống.



Kết hợp với hàm MID


phối hợp với hàm MID





phối hợp với hàm IMPORTRANGE




Công thức

:




=IF(B8="LT";IMPORTRANGE("https://docs.google.com/spreadsheets/d/1YXrSIcoV88r_2Ao7_sNeROj3b_QoPSbMsvidyEUIJSA/edit#gid=0";"KQ!$A$1:$G$9");"")





Ý nghĩa

: Xuất kết quả thành tích cho học sinh có chức vụ là lớp trưởng (LT).




Giải thích

: Nếu B8 là “LT” thì sẽ xuất bảng kết quả thành tích từ bảng tính khác vào trang tính đang tính bằng cách dùng hàm IMPORTRANGE để lấy thông tin của dải ô A1:G9.



Kết hợp với hàm IMPORTRANGE


phối hợp với hàm IMPORTRANGE





Kết hợp với hàm VLOOKUP




Công thức

:




=IF(F2=VLOOKUP(G2;$F$11:$H$14;2;0);VLOOKUP(G2;$F$11:$H$14;3;0);0)





Ý nghĩa

: Tìm số lượng tập mà học sinh đó được thưởng dựa vào điểm làng nhàng là xếp loại.




Giải thích

:



- dùng hàm VLOOKUP để dò tìm giá trị của cột ĐIỂM TB và cột THƯỞNG TẬP.



- Nếu học trò đó được xếp loại Giỏi và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ được thưởng 20 quyển tập, ngược lại sẽ trả về số 0.



- Nếu học sinh đó được xếp loại Khá và có điểm nhàng nhàng lớn hơn hoặc bằng 6.5 thì sẽ được thưởng 10 quyển tập, trái lại sẽ trả về số 0.



- Nếu học trò đó được xếp loại làng nhàng và có điểm làng nhàng lớn hơn hoặc bằng 5 thì sẽ được thưởng 2 quyển tập, trái lại sẽ trả về số 0.



Kết hợp với hàm VLOOKUP


Kết hợp với hàm VLOOKUP





phối hợp với hàm ISNA, VLOOKUP




Công thức

:




=IF(ISNA(VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0));"Không có";VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0))





Ý nghĩa

: Cập nhật tiền thưởng học bổng của học sinh.




Giải thích

: - Hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 ứng với cột xếp loại.



- Hàm ISNA sẽ soát xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không.



- Nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có”, trái lại thì sẽ xuất ra giá trị học bổng.



Kết hợp với hàm ISNA, VLOOKUP


Kết hợp với hàm ISNA, VLOOKUP





phối hợp với hàm ISBLANK




Công thức

:




=IF(ISBLANK(G2);"Được";"Không")





Ý nghĩa

: công nhận học sinh được lên lớp.




giảng giải

: Hàm ISBLANK dùng để thẩm tra xem KQ RỚT của học trò. Nếu ô đó trả về là ô trống thì được lên lớp, trái lại thì không được lên lớp.



Kết hợp với hàm ISBLANK


Kết hợp với hàm ISBLANK





phối hợp với hàm AND, OR




*Kết hợp với hàm AND




Công thức

:




=IF(AND(D2=8;E2=8);300000;0)





Ý nghĩa

: Kết quả nhận thưởng nếu môn Lý và Hóa lớn hơn hoặc bằng 8.




giảng giải

: Nếu kết quả môn Lý và Hóa cùng lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ nhận được 300.000, trái lại thì là 0.



Kết hợp với hàm AND


Kết hợp với hàm AND





*Kết hợp với hàm OR




Công thức

:




=IF(OR(D2=8;E2=8);100000;0)





Ý nghĩa

: Kết quả nhận thưởng nếu môn Lý hoặc Hóa lớn hơn hoặc bằng 8.




Giải thích

: Nếu kết quả môn Lý hoặc Hóa lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ nhận được 100.000, trái lại thìa là 0.



Kết hợp với hàm OR


Kết hợp với hàm OR





Kết hợp với hàm QUERY




Công thức

:




=ARRAYFORMULA(IF(QUERY(A2:F9;"SELECT C") = 7; 250000; 0))





Ý nghĩa

: Kết quả nhận thưởng môn Toán lớn hơn hoặc bằng 7.




giảng giải

:



- Hàm QUERY sẽ trả về giá trị của cột C (môn Toán).



- Nếu môn Toán có điểm lớn hơn hoặc bằng 7 thì sẽ nhận được 250.000, trái lại thì là 0.



- Sau đó sử dụng hàm ARRAYFORMULA để sao chép kết quả đến các ô trong dải ô G3:G9.



Kết hợp với hàm QUERY


Kết hợp với hàm QUERY





phối hợp với hàm MAX




Công thức

:




=MAX(ARRAYFORMULA(IF(($B$2:$B$9=H2);$F$2:$F$9)))





Ý nghĩa

: Tìm điểm làng nhàng cao nhất của các lớp 10, 11 và 12.




Giải thích

:



- Hàm MAX dùng để lấy các mảng trong hàm IF so sánh với nhau.



- Nếu các lớp trong mảng B2:B9 bằng với lớp 10 (hoặc lớp 11, 12) thì tìm điểm nhàng nhàng lớn nhất của lớp đó trong mảng F2:F9.



Kết hợp với hàm MAX


Kết hợp với hàm MAX





phối hợp với hàm ISERROR




Công thức

:




=IF(ISERROR(F2/G2);A2;"")





Ý nghĩa

: Tìm học sinh có điểm nhàng nhàng lần 1 là 0 điểm.




Giải thích

: Lấy điểm làng nhàng lần 2 chia cho điểm làng nhàng lần 1 nếu báo lỗi thì xuất ra tên học trò đó, ngược lại thì bỏ ô trống.



Kết hợp với hàm ISERROR


Kết hợp với hàm ISERROR





3. Cách phép so sánh số học hàm IF tương trợ

























































Phép so sánh





Ký hiệu toán tử





Ví dụ





Giải thích




Lớn hơn






=IF(A52;"T";"")




Nếu A5 lớn hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về ký tự rỗng.




Nhỏ hơn






=IF(2A5;"T";"F")




Nếu A5 nhỏ hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".




Bằng




=




=IF(A5=2;"T";)




Nếu A5 bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị 0.




Khác




<>




=IF(A5
<>
2;"T";"F")




Nếu A5 khác 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".




Lớn hơn hoặc bằng




=




=IF(A5=2;"T";"F")




Nếu A5 lớn hơn hoặc bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".




Nhỏ hơn hoặc bằng






=IF(2=A5;"T";"F")




Nếu A5 nhỏ hơn hoặc bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".








4. Các lưu ý khi sử dụng hàm IF trong Google Sheet




* Lưu ý sử dụng hàm IF khi bỏ trống giá trị trả về



Trong hàm IF nếu bạn không cho đối số thứ 3 trả về bất kỳ kết quả nào thì khi biểu thức điều kiện sai hàm sẽ trả về giá trị FALSE.




Ví dụ

:



- IF(21; “Đúng”). Hàm IF sẽ kiểm tra liệu rằng 1 có nhỏ hơn 2 không, sau đó trả về giá trị “Đúng”.



- IF(12; “Đúng”). Hàm IF sẽ kiểm tra liệu rằng 1 có lớn hơn 2 không, sau đó trả về giá trị FALSE. Do biểu thức điều kiện trả về giá trị sai nhưng hàm không khai báo đối số thứ 3 là giá_trị_nếu_sai.




* Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường






Hàm IF không phân biệt chữ hoa hay chữ thường khi bạn nhập. Ví dụ: IF=if.




5. Một số lỗi thường gặp khi dùng hàm IF




Lỗi #ERROR!



Lỗi #ERROR xuất hiện

do bạn đã nhập sai cú pháp của hàm

.




Cách khắc phục

: Nhìn vào công thức trong hình ta thấy do trong hàm đã nhập sai số 4,7. Sửa lại dấu chấm (.) thành dấu phẩy (,).



Lỗi #ERROR!


Lỗi #ERROR!





Lỗi #NAME?



Lỗi #NAME? xuất hiện

do bạn đã nhập sai tên hàm

.




Cách khắc phục

: Nhìn vào hình dưới đây ta thấy hàm IF đã bị viết sai chính tả. Do vậy, sửa “IFF” thành “IF”.
Lỗi #NAME?


Lỗi #NAME?





6. Bài tập sử dụng hàm IF




Các bạn có thể thực hành một số bài tập ở đây để hiểu thêm về hàm IF nhé:

Bài tập sử dụng hàm IF

.





7. Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng hàm IF




Dùng hàm IF với điều kiện là số viết như thế nào?



Tại đối số đầu tiên là biểu_thức_logic khi nhập chữ bạn hãy để chữ đó vào dấu nháy kép nhé.




Ví dụ

: =IF(A5= “Nguyễn Văn A”;A5; “Không phải”)




Dùng hàm IF với điều kiện là chữ viết như thế nào?



Tại đối số đầu tiên là biểu_thức_logic khi nhập số bạn có thể nhập bình thường.




Ví dụ

: =IF(53; “Đúng”; “Sai”)




Hàm IF lồng là gì?



Hàm IF lồng nhau là hàm IF có nhiều điều kiện được lồng nhau như ví dụ ở

mục 2

các cách sử dụng hàm IF cơ bản.



Hàm IF lồng nhau


Hàm IF lồng nhau





Một số mẫu laptop giúp bạn làm việc tốt hơn với khối việc văn phòng:







Xem thêm









Trên đây là cách dùng hàm IF() để lọc dữ liệu có điều kiện trong Google Sheet. Mong rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bạn cần. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chúc bạn thành công nhé!











198 lượt xem












Bạn có làm được hướng dẫn này không?












Không







Cám ơn bạn đã phản hồi























Bài viết liên can











Bình luận mới vừa được thêm vào.

Click để xem




Mới nhất



Bình luận hay



Xếp theo:








Mọi người đang chờ bình luận trước tiên của bạn đấy






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng nổi bật

Cách nói chuyện với Siri và các câu ra lệnh, hỏi Siri bằng tiếng Anh 1

Cách nói chuyện với Siri và các câu ra lệnh, hỏi Siri bằng tiếng Anh Đối với những tín đồ của...

Tin Thời Tiết - Tỷ Giá

Tin Xem Nhiều

Trang

Bài đăng phổ biến

Wikipedia

Kết quả tìm kiếm